Chung cư cao tầng là gì? Những quy chuẩn cần có?
Chung cư cao tầng là lựa chọn chiếm ưu thế khi mua nhà tại các thành phố lớn của đại đa số người lao động khi mà thị trường bất động sản đang ghi nhận sự đắt đỏ của nhà đất, ngược lại, giá chung cư lại rất cạnh tranh. Bài viết dưới đây sẽ thông tin chi tiết về các quy chuẩn cần có của chung cư để giúp các bạn có nhu cầu mua sẽ thuận lợi hơn, chọn được những căn hộ ưng ý, phù hợp.
Chung cư cao tầng là gì?
Chung cư là một công trình bất động sản được các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị xây dựng phục vụ nhu cầu nhà ở cho lượng lớn cư dân. Chung cư từ 2 tầng trở lên, gồm nhiều căn hộ chung cư khác nhau. Diện tích các căn hộ được thiết kế đa dạng đáp ứng nhu cầu sử dụng khác nhau của cư dân. Chung cư cao tầng thường có ban quản lý, ban quản trị để quá trình vận hành và sử dụng chung cư có “nề nếp”, theo quy định chung của tòa nhà.
Sống tại chung cư, cư dân thừa hưởng hệ thống tiện ích cơ bản có sẵn tại chung cư như công viên, trung tâm thương mại… Tại các chung cư cao cấp, hệ thống tiện ích nội khu đa dạng hơn với phòng gym, bể bơi, phòng khám, nhà trẻ… mang tới trải nghiệm trọn vẹn cho cư dân. Hệ thống giao thông xung quanh chung cư khá hoàn thiện, giúp cư dân di chuyển dễ dàng và thuận lợi.
Theo Điều 70, Luật Nhà ở 2005 tại Việt Nam thì mỗi căn hộ chung cư, bao gồm diện tích ban công gắn với mỗi không gian căn hộ. Phần sở hữu chung ở mỗi chung cư ngoại trừ phần sở hữu riêng ở chung cư, các hệ thống cấu trúc chịu lực, hệ thống các trang thiết bị kỹ thuật thuộc phần dùng chung của căn hộ.
Chung cư góp phần mang tới bộ mặt đô thị hiện tại, giải quyết bài toán nhà ở của cư dân. Có rất nhiều nhà đầu tư địa ốc lớn tham gia vào mảng chung cư. Mật độ chung cư không chỉ dày đặc ở nội đô mà đang có xu hướng mở rộng ra khu ven đô, các trung tâm đô thị mới.
Các quy chuẩn cần có của chung cư
Quy chuẩn chiều cao
Hiện nay theo các quy chuẩn Pháp luật thì không có điều khoản nào quy định cụ thể về chiều cao tối đa của tòa chung cư mà chỉ có quy định về chiều cao tối thiểu của các không gian, cụ thể như sau:
Với phòng ngủ: tối thiểu cao 3m.
Với phòng bếp, vệ sinh: tối thiểu cao 2,4m.
Với tầng hầm, tầng nửa hầm và tầng kỹ thuật: tối thiểu 2m.
Tầng lửng không tính vào hệ thống số tầng công trình. Tầng tum vượt trên 30% diện tích sàn mái, tầng lửng không vượt trên 65% diện tích tầng bên dưới.
>> Xem thêm: 1 tầng chung cư cao bao nhiêu là phù hợp tiêu chuẩn?
Quy chuẩn diện tích
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư của Bộ Xây dựng ban hành đã quy định về diện tích căn hộ chung cư cao tầng như sau:
- Diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư tối thiểu là 25m2 (trong đó phòng ngủ rộng tối thiểu 9m2) và có tối thiểu 01 phòng ở, 01 khu vệ sinh, không được ít hơn.
- Đối với các dự án nhà ở thương mại, tỉ lệ căn có diện tích bé hơn 45m2 không được phép vượt quá ¼ tổng số căn hộ toàn dự án.
Quy chuẩn chiếu sáng
Căn hộ có 2 – 3 phòng ngủ, cho phép 1 phòng không có cửa sổ/cửa chính đón ánh sáng tự nhiên.
Căn hộ có > 4 phòng ngủ, cho phép 2 phòng không có cửa sổ/cửa chính đón ánh sáng tự nhiên.
Với các căn hộ không có ban công hay logia bắt buộc phải có ít nhất 1 cửa sổ ở phía tường ngoài mặt nhà có kích thước lỗ mở thông thủy khoảng 600mm x 600mm để đáp ứng nhu cầu cứu hộ, cứu nạn.
Quy chuẩn hành lang
Theo thông tư 31/2016/TT-BXD được Bộ xây dựng, quy chuẩn hành lang được nêu rõ:
- Chung cư cao tầng cao cấp hạng A phải có hành lang căn hộ phải rộng tối thiểu 1,8m.
- Hành lang của các chung cư hạng B phải rộng tối thiểu 1,5m.
- Mỗi hành lang phải có camera an ninh giám sát nghiêm ngặt, đồng thời, giám sát tất cả các lối ra đảm bảo an toàn cho cư dân.
Quy chuẩn thang máy
Chung cư cao từ 6 tầng phải có ít nhất 1 thang máy, chung cư cao từ 9 tầng ít nhất phải có 2 thang máy. Các thang máy phổ biến hiện nay có sức nâng tối thiểu 400kg nhưng nếu tòa nhà chỉ có 1 thang máy thì tải trọng của thang phải đạt mức tối thiểu 600kg. Chiều rộng của thang máy phải đảm bảo chứa đủ số người tối thiểu theo trung bình cân nặng. Ngoài ra, thang máy phải có chuông báo, thiết bị chống kẹt…
Quy chuẩn tầng hầm, bãi đậu xe
Với nhà ở thương mại thì cứ mỗi 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 20m2 chỗ để xe. Còn với nhà ở xã hội thì cứ 100m2 diện tích dùng căn hộ thì phải có ít nhất 12m2 chỗ để xe.
Tầng hầm có chiều cao tối thiểu là 2m2 và phải có 2 lối ra vào, không được có 1 lối độc đạo. Lối ra vào kết nối trực tiếp với đường chính chứ không thông ra hành lang. Tầng hầm có thang máy di chuyển tới. Nền và vách của hầm phải có kết cấu bê tông cốt thép vững chắc với độ dày 20cm nhằm không để nước ngầm, nước thải ngấm vào.
Quy chuẩn phòng cháy chữa cháy
Với chung cư cao tầng từ 40 tầng trở lên phải thiết kế ít nhất 1 tầng cứu nạn. Mỗi tầng chung cư đều phải trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy với các trang thiết bị đầy đủ. Có nguồn nước dự trữ phục vụ nhu cầu chữa cháy, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn của nhà cao tầng.
Trên đây là những thông tin về chung cư cao tầng và các quy chuẩn cơ bản của chung cư hiện nay. Các thông tin này không chỉ hữu ích với những người làm thiết kế, đầu tư mà với các bạn chuẩn bị mua chung cư hay đang sống ở chung cư cũng rất cần thiết. Bởi dựa vào những quy chuẩn này, ta có thể kiểm tra được độ chất lượng, an toàn của các chung cư trước khi quyết định có nên quyết định mua để sống an cư lạc nghiệp hay không.
>>> Căn hộ áp mái là gì và những ưu nhược điểm?