Điểm mấu chốt: Gợi ý cách xem bản đồ quy hoạch
Những khoản đầu tư lớn liên quan đến mua bán đất, mặc dù có giá trị nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu bên mua không nắm được quy định pháp luật và cách xem bản đồ quy hoạch. Dưới đây là bài viết của Intracom Harmony, hướng dẫn cách nhanh chóng để xem bản đồ quy hoạch. Hy vọng rằng bài viết này sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Bản đồ quy hoạch là gì?
Quy hoạch sử dụng đất là quá trình sắp xếp và phân bố không gian sử dụng để xác định và tận dụng tối đa các nguồn lực, nhằm đạt được mục tiêu phát triển bền vững cho hoạt động kinh tế-xã hội, quốc phòng và an ninh. Đồng thời, nó cũng có vai trò quy định việc sử dụng quỹ đất phù hợp với nhu cầu từng ngành, từng lĩnh vực ở mỗi địa phương.
Để giải thích một cách đơn giản, bản đồ quy hoạch đất là kế hoạch sử dụng đất tại mỗi địa phương, được phân theo mục đích sử dụng đất và chia thành các giai đoạn trong một khoảng thời gian nhất định. Đất quy hoạch chính là vùng đất nằm trong kế hoạch sử dụng đất đó.
Đồ án quy hoạch xây dựng là yếu tố quan trọng để thể hiện nội dung của quy hoạch đô thị. Đồ án này bao gồm các bản vẽ, mô hình, báo cáo mô tả và quy định quản lý theo quy hoạch đô thị. Do đó, theo quy định, bản đồ quy hoạch là một tài liệu bắt buộc trong đồ án quy hoạch.
Hiện nay, có ba loại bản đồ phổ biến nhất là:
Thứ nhất, bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000
Bản đồ quy hoạch chung tỷ lệ 1/5.000 giúp xác định hướng các tuyến đường giao thông, các khu vực xây dựng cơ sở hạ tầng cầu, đường, cây xanh, điện, trường học, hồ nước, xác định chức năng, định rõ mốc giới … Cơ sở này dùng để kêu gọi các nhà đầu tư tiềm năng và giải quyết các vấn đề phát sinh sau này như: giải phóng mặt bằng, đền bù khi di dời dân cư.
Thứ hai, bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 quy hoạch tất cả các công trình trên đất, từ hạ tầng kỹ thuật cho đến việc bố trí ranh giới từng lô đất. Dựa trên bản đồ quy hoạch 1/500, ta có thể xác định vị trí công trình, thiết kế cơ sở và áp dụng kỹ thuật xây dựng cũng như tiến hành thi công xây dựng.
Thứ ba, bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000
Bản đồ 1/2.000 được sử dụng để phân chia và xác định chức năng sử dụng đất cùng mạng lưới các hạ tầng công trình. Nội dung chính của bản đồ bao gồm: ranh giới phạm vi, tính chất khu vực lập quy hoạch, diện tích, chỉ tiêu dự kiến về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và dân số… Bản đồ này cung cấp cơ sở để giải quyết các tranh tụng trong tương lai.
Tùy thuộc vào chức năng và nhiệm vụ của từng đồ án (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết), các bản đồ sẽ được quy định tỷ lệ tương ứng.
Thông qua bản đồ quy hoạch, bạn có thể tìm hiểu thông tin về mật độ xây dựng trong khu vực quy hoạch. Bản đồ này thường sẽ hiển thị các khu vực dành riêng cho công nghiệp, thương mại, dân cư, công viên… Bằng cách xem bản đồ quy hoạch, bạn có thể hình dung tổng quan về phân bố và mật độ xây dựng trong khu vực cụ thể.
Cách xem bản đồ quy hoạch
Việc khó khăn hơn sau khi tìm kiếm và tra cứu thông tin quy hoạch là hiểu và xem bản đồ quy hoạch để nắm bắt những yếu tố cơ bản và quan trọng nhất. Hầu hết thông tin trên bản đồ có tính chuyên môn, khá khó hiểu đối với những người không có kiến thức hoặc hiểu biết sâu về lĩnh vực này.
Sau khi đã nắm bắt các loại đất ở Việt Nam, bạn có thể tìm hiểu các loại ký hiệu đây để biết chúng thuộc nhóm đất nào.
Ví dụ:
ONT: Đất ở tại nông thôn
ODT: Đất ở tại đô thị
LUC: Đất chuyên trồng lúa nước
LUK: Đất trồng lúa nước còn lại
LUN: Đất trồng lúa nương
CLN: Đất trồng cây lâu năm
RSX: Đất rừng sản xuất
RPH: Đất rừng phòng hộ
RDD: Đất rừng đặc dụng
NTS: Đất nuôi trồng thủy sản
LMU: Đất làm muối
NKH: Đất nông nghiệp khác
CQP: Đất quốc phòng
CAN: Đất an ninh
SKK: Đất khu công nghiệp
SKN: Đất cụm công nghiệp
SKT: Đất khu chế xuất
TMD: Đất thương mại, dịch vụ
SKX: Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
DGT: Đất giao thông
DTL: Đất thủy lợi
DDL: Đất có danh lam thắng cảnh
DSH: Đất sinh hoạt cộng đồng
DNL: Đất công trình năng lượng
DBV: Đất công trình bưu chính, viễn thông
DCH: Đất chợ
DCK: Đất công trình công cộng khác
TON: Đất cơ sở tôn giáo
TIN: Đất cơ sở tín ngưỡng
SON: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
MNC: Đất có mặt nước chuyên dùng
PNK: Đất phi nông nghiệp khác
BCS: Đất bằng chưa sử dụng
DCS: Đất đồi núi chưa sử dụng
NCS: Núi đá không có rừng cây
=>> Có thể bạn cần biết: Cách xem sổ đỏ
Ngày nay, người dân có thể tra cứu bản đồ quy hoạch dễ dàng qua internet. Khi xem bản đồ quy hoạch, có nhiều chế độ hiển thị khác nhau để lựa chọn, bao gồm loại nền bản đồ và loại bản đồ.
Để đảm bảo chính xác hơn, người dân có thể đến một trong các cơ quan sau đây để yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch: cán bộ địa chính UBND cấp xã/phường, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện/quận, Phòng Quản lý đô thị cấp tỉnh/TP/quận, Trung tâm Phát triển quỹ đất đô thị, Trung tâm Xây dựng công trình và đô thị TP, hoặc các phòng công chứng,… Phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện/quận, nơi tọa lạc BĐS, thường sẽ có thông tin quy hoạch.
Sau khi đã biết cách xem bản đồ quy hoạch, khách hàng có thể dựa vào đó để xác định loại đất mà họ định mua hoặc sở hữu. Tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu mua đất, khách hàng có thể tra cứu và xem xét liệu loại đất đó có thể chuyển đổi mục đích sử dụng được không và liệu quá trình chuyển đổi có dễ dàng hay không. Nếu cần, khách hàng cũng có thể liên hệ với Intracom Harmony để nhận được sự hỗ trợ miễn phí.